雨で学校が休みになったことがありますか。家族や友達に会えなくて、寂しいとき、どうしますか。Bạn đã bao giờ có những ngày nghỉ học vì mưa? Bạn làm thể nào đối phó cô đơn vì nhớ gia đình hoặc bạn bè.
理由と結果を述べる表現を勉強します。Nghiên cứu các biểu thức giải thích lý do và kết quả trong tiếng nhật .
ニュースを聞いて、びっくりしました。
Tôi ngạc nhiên khi nghe tin.
聞いて thểて
原因と結果の関係 giải thích lý do và kết quả
地震でビルが倒れました。
Vì động đất nên toà nhà đổ do.
地震 danh từ
で: biểu thị lý do.
ポイント
Vì + lý do + nên + kết quả
lý do くて、 kết quả
động thừ: thểて +くて、Kết quả
tính từい : ーいくて +くて、Kết quả
tính từな : ーーで +くて、Kết quả
danh từ: ーーで +くて、Kết quả
phủ định:
động thừ: ーーない +くて、Kết quả
tính từい : ーーくない +くて、Kết quả
tính từな : ーーじゃない +くて、Kết quả
danh từ: ーーじゃない +くて、Kết quả
ĐT: メールをもらって、うれしいです。
TTい: 高くて、買えません。
TTな: ここは交通が便利で、人気があります。
DT: 台風で電車が停まりました。
PD:パーティーに行けなくて残念です。
行きます
→行けます 可能形
→行けない 否定形
→行けなくて て形
意志、希望、要求、命令では使えない
Nó không thể được sử dụng trong ý chí, hy vọng, yêu cầu, mệnh lệnh
ok 高くて、買えません。買いません( không thể mua )← trạng thái
✕ 高くて、買いません。買いません( không mua )←Ý chí
体の調子が悪いので、病院へ行きます。
Vì trông mệt nên tôi đi bệnh viện.
ポイント
ので: biểu thị lý do
ĐT thể thông thường + ので、 kết quả
TTな な + ので、 kết quả
DT な + ので、 kết quả
ĐT 空港へ友達を迎えに行くので、早く帰ってもいいですか。
TTい ちょっと暑いので、クーラーをつけてください。
TTな このアプリはとても便利なので、いつも使っています。
DT 彼はアメリカ人なので、感じが苦手です。
から て ので の違い Khác nhau trong て、から、ので
Khi báo cáo với sếp của bạn tại một công ty ...
△バスが来なかったから、遅れました。(Nuance là tôi không phải chịu trách nhiệm, mà là chịu trách nhiệm là xe buýt. )
◯バスが来なかったので、遅れました。(Chỉ đề cập đến sự thật.)