N4 Ngữ Pháp của Sách: Tiếng Nhật Cho Mọi Người

Bài 41 Tiếng Nhật cho mọi người CTSC 2【みんなの日本語 初級二級 41課 文法解説】

小学校では、先生にプレゼントを貰いましたか。あなたは友達の卒業式に何をしてあげましたか。第41課は誰に教えてもらいましたか。Ở trường tiểu học, bạn đã nhận một món quà từ giáo viên của bạn? Bạn đã làm gì cho bạn bè trong buổi lễ tốt nghiệp ? Bạn đã được ai dạy bài 41 ?

Trong bài học này, chúng  ta sẽ xem xét các Kinh Ngữ  của "Tôi sẽ cho bạn あげます" và "Tôi sẽ nhận được もらいます" mà  chúng ta đã học được trong Bài 7 và 24. Chúng ta cũng xen xét cách sử dụng Khiêm Tốn Ngữ  và Tôn Kính Ngữ.

私はワット先生に本をいただきました。

Tôi đã nhận được một cuốn sách từ  thầy Wat.

いただきました=もらいました。

いただきました  là Khiêm Tốn Ngữ của もらいました  。敬語(謙譲語)

受けたのは私、私がへりくだる。Khiêm Tốn Ngữ được sử dụng khi mình khiêm tốn hành động của chính mình.

私は先生に漢字の間違いを直していただきました。

Tôi yêu cầu thầy giáo của tôi sửa lỗi chữ Hán.

いただきました  là Từ Khiêm Tốn  của もらいました

[itemlink post_id="6168"]

部長の奥さんは私にお茶を教えてくださいました。

Vợ của  trưởng phòng đã dạy tôi cách uống trà.

くださいました  là Tôn Kính Ngữ của くれました

尊敬語は、あなたが誰かの行為に敬意を払うときに使います。Tôn Kính Ngữ được sử dụng khi  mình tôn trọng hành động của bên khác.

尊敬語 他の人の行いを尊重する。

Tôn Kính Ngữ được sử dụng khi  mình tôn trọng hành động của bên khác.

謙譲語 自分の行いをへりくだる。

Khiêm Tốn Ngữ được sử dụng khi mình khiêm tốn hành động của chính mình.

私は息子に紙飛行機を作ってやりました。

Tôi đã làm một chiếc máy bay giấy cho con trai tôi.

=あげます。

やります  có 2  ý nghĩa.

1 Phong cách nói của "します"

2 Tôn Đại Ngữ của あげます。

尊大語 自分は上で下のものにしてあげる。Tôn Đại Ngữ được sử dụng khi mình nghĩ rằng mình lớn hơn bên khác.

bên khác Bao gồm trẻ em, động vật và hoa.

Tưới nước cho hoa. 花に水をやります。

Tôi cho chó ăn. 犬に餌をやります。

[itemlink post_id="6168"]

-N4, Ngữ Pháp của Sách: Tiếng Nhật Cho Mọi Người