この課で、動詞の「て形」の使い方、また道の案内の仕方を勉強しましょう。Trong bài học này, chúng ta hãy nghiên cứu cách sử dụng động từ ' hình て ' và cách dùng tiếng Nhật hướng dẫn đường.
ちょっと待ってください。
Xin mời đợi một chút.
thể て của 待ちます là 待って
待って+ください
て形+くださいXin ~
手伝います。
→手伝ってください。Xin hãy giúp tôi.
ドアを開けます。
→ ドアを開けてください。Xin hãy mở cửa.
ここへ来ます。
→来てください。Hãy đến
荷物を持ちましょうか。
Anh cần tôi mang hành lý giúp anh không?
荷物を持ちましょうか。
Xóa "ます" của hình ます + ましょうか
cần ~ không?
〜ませんか。
〜ましょうか。
Khác nhau thế nào?
A và B cùng leo núi.
A khoẻ. B thì mệt lám.
A「ちょっと休みましょうか。」A vẫn ổn, nhưngA nói vậy vì A lo lắng cho B.
B「ちょっと休みませんか。」自分が休みたい。 Vì B muốn nghỉ nên B nói vậy.
〜ましょうか。Đề xuất
〜ませんか。 Lời mời
Lời mời
一緒にコーヒーを飲みませんか。Bạn có muốn uống cà phê với tôi không?
一緒に映画を見ませんか。Chúng ta sẽ cùng xem một bộ phim chứ?
Đề xuất
荷物を持ちましょうか。Anh cần tôi mang hành lý giúp anh không?
エアコンをつけましょうか。Chúng ta có nên bật điều hòa không?
ミラーさんは今電話をかけています。
Anh Miller đang gọi điện thoại.
て形+います。 đang~ 現在進行 hình hiện tại tiến hành
ご飯を食べます。sẽ ăn cơm. 未来形
ご飯を食べています。 đang ăn cơm. 現在進行形
ご飯を食べました。đã ăn cơm. 過去形
日本語を勉強しています。Tôi đang học tiếng Nhật.
[itemlink post_id="6160"]