朝起きて何をしますか。昨日晩御飯を食べてから何をしましたか。あなたの家から空港までどうやって行きますか。あなたの日本語の辞書はどうですか。お母さんはどんな人ですか。 Buổi sáng bạn thường làm gì sau khi Thức dậy? Hôm qua bạn đã làm gì sau khi ăn tối. Bạn đi thế nào từ nhà bạn đến sân bay. từ điện Nhật của bạn như thế nào? Mẹ bạn là người như thế nào?
朝ジョギングをして、シャワーを浴びて、会社へ行きます。
Buổi sáng tôi chạy bộ, tắm, rồi đến công ty.
して là thể て của します
あびて là thể て của あびます
ポイント
【thứ tự hoạt động】
thể て、 thể て、+ 〜ます(〜ました)
hoạt động1 rồi hoạt động 2 rồi hoạt động 3.
朝、コーヒーを飲んで、会社へ行きます。
朝、6時に起きて、シャワーを浴びて、新聞を読んで、会社へ行きます。
コンサートが終わってから、レストランで食事しました。
Sau khi buổi hoà nhậc kết thúc, chúng tôi đã đi ăn ở nhà hàng.
ポイント
【thứ tự hoạt động】
thể て + から、〜
Sau khi 〜, 〜
① Khi nhấn mạnh thứ tự.
② Khi hành động trước là tiền đề của hành động trở lại.
大阪は食べ物がおいしいです。
Thức ăn ở Osaka ngon.
は biểu thị chủ đề
が biểu thị tiêu điểm
東京は、家賃が高いです。
北海道は、空気がきれいです。
博多は、ラーメンがおいしいです。
大阪は食べ物がおいしいです。← Osaka là nơi như thế nào?
大阪の食べ物がおいしいです。← Trong nhật bản , món ăn ở đâu ngon?
この部屋は広くて、明るいです。
Can phòng này rộng và cáng sủa.
= この部屋は広いです。そして、明るいです。
ポイント
A(thểて) 、B。
vừa A vừa B
TTい この店は安くて、おいしいです。
TTな 東京は便利で、にぎやかです。
DT タンさんはベトナム人で、SONYの会社員です。
ĐT 京都はお寺があって、雰囲気がいいです。