N5 Ngữ Pháp của Sách: Tiếng Nhật Cho Mọi Người

Bài 1 Tiếng Nhật cho mọi người 「みんなの日本語」

Trong bài viết này, chúng tôi  hãy xem xét cứu các mẫu câu cơ bản nhất của tiếng Nhật.この記事では、日本語の最も基本的な文型を勉強します。

わたしは、マイク・ミラーです。

Tôi là Mike Miller.

肯定文 câu khẳng định

A は B です。A  là B.
最も基本的な構造です。Đây là cơ bản nhất trong mẫn câu tiếng Nhật.

助詞「は」Trợ từ は

は  phát âm 発音
通常 tông dùng :ha
助詞 trợ từ :wa わ

助詞「は」Trợ từ は:主題を示す  biểu thị chủ để
Bên trức は  là chủ đề của câu văn. Thì chủ đề của  [わたしはマイク・ミラーです] là [わたし]
「は」の前が主題「わたし」
わたし 私:  Tôi

です  là

わたしは、先生です。
Tôi là giáo viên.

田中さんは日本人です。
Anh Tanaka là người Nhật bản.

サントスさんは学生じゃ(では)ありません。

Anh Santos không phải là sinh viên.

否定形 câu phủ định

じゃありません không phải là
さん Đây là một tiêu đề mà nam giới và phụ nữ sử dụng. 男性も女性も使う  anh chị bác chú cô ……

Tôi không phải là nhân viên công ty.
私は会社員じゃありません。
私は会社員ではありません。←  dùng では cũng được.
最初は「では」だったか、口語で「じゃ」と言われるようになった。
じゃありません  thường được dử dụng trong hội thoại hàng ngày , còn ではありません  được dử dụng trong các bài phát biểu trang trọng hay trong văn viết.

ミラーさんは会社員ですか。

Anh Miller là nhân viên công ty không?

疑問文 câu nghi vấn

助詞か trợ từ か
か 疑問を示す助詞  biểu thị sự nghi vấn
標準日本語では「?」を使わない。しかし、メールやインターネットで「?」を使う。
Trong tiếng Nhật chuẩn, " ? " không được sử dụng. Nhưng khi viết mail hoặc nhắn tin nhiều người nhật sử dụng "?".

Trả lời 答える

"Dạ " trong tiếng Việt , tiếng Nhật còn có hai loại.
Khi đúng はい
はい、 [わたしは] 会社員です。Dạ, phải.
Khi sai いいえ
いいえ、 [わたしは]会社員じゃありません。Dạ, tôi không phải là nhân viện công ty.

Trong tiếng việt khi có từ nghi vấn (ai, gì, đâu ……)  không cần "…… không", ví dù như Anh là ai? Tuy nhiên trong tiếng Nhật phải có "……か" , ví dù như あなたはだれですか。
ベトナム語では Anh là ai? 疑問詞を使うとき không? はいらない。しかし日本語では、
あなたはだれですか。
このように「か」が必要。

サントスさんも会社員です。

Anh Santos cũng là nhân viên công ty.
「は」のかわりに「も」になっている。Trong câu này, "は" đổi thành "も".
trợ từも 前の情報と一緒であることを示す   cũng
trợ từも được dùng khi trình bày một nội dung tương tự chư ở nâu văn trước.

ミラーさんは会社員です。サントスさんも会社員です。
Anh Miller là nhân viên công ty. Anh Santos cũng là nhân viên công ty.

は は消して も に変える。 Khi dùng [も]  không cần [は]

の biểu thị Sở hữu

A4 わたしはIMCの社員です。
Tôi là nhân viên công ty của IMC.
の  của 所有を示す助詞  biểu thị Sở hữu

Tuổi 年齢

A6 テレーザちゃんは9歳です。
Con Teresa 9 tuổi.

さん Anh Chị Bác Cô Chú
ちゃん  em con cháu

おいくつですか? なんさいですか? bao nhiêu tuổi?

1歳 いっさい ← 1 いち 変化する
2歳 にさい
3歳 さんさい
4歳 よんさい
5歳 ごさい
6歳 ろくさい
7歳 ななさい
8歳 はっさい ←
9歳 きゅうさい
10歳 じゅっさい

11歳 じゅう いっさい
12歳 じゅう にさい

20歳 に じゅっさい (はたち)← Cách gọi độc đáo

-N5, Ngữ Pháp của Sách: Tiếng Nhật Cho Mọi Người