昨日の天気はどうでしたか。先週は忙しかったですか。ベトナムと日本とどちらが人が多いですか。1年でいつが一番好きですか。一ヶ月に何回くらい映画を見ますか。
Thời tiết hôm qua thế nào? Tuần trước anh có bận không? Việt Nam và Nhật bản người nước nào nhiều hơn? Anh thích nhất mùa nào trong một năm ? Anh xem phim mấy lần một tháng?
過去形 QUÁ KHỨ
きのうは雨でした。
Hôm qua trời mưa.
きのうは寒かったです。
Hôm qua trời lạnh .
động từ
働き ます
働き ません
働き ました
働き ませんでした
tính từ い
寒 いです
寒 くないです
寒 かったです
寒 くなかったです
tính từ な
暇(ひま) です
暇 じゃありません
暇 でした
暇 じゃありませんでした
※ 暇です: rảnh rỗi
danh từ
雨です
雨じゃありません
雨でした
雨じゃありませんでした
ポイント
北海道は九州より大きいです。
Hokkaido lớn hơn Kyushu.
ポイント
AはBより [tính từ]
A [tính từ] hơn B
より trợ từ:比較の基準を示す Chỉ ra cơ sở so sánh ( =hơn )
九州より北海道は大きいです。= 北海道は九州より大きいです。
九州より北海道は大きいです。 Đó sử dụng nhỏ hơn, nhưng đây không phải là một sai lầm. Trong tiếng nhật, ý nghĩa được xác định bởi các trợ từ không phải trật tự từ.
わたしは1年で夏がいちばん好きです。
Trong một năm, tôi thích nhất là mùa hè.
で trợ từ :範囲を示す Hiển thị phạm vi ( =trong )
phú từ いちばん〜 :〜 nhất
ポイント
AでBが いちばん [tính từ]
trong A , [tính từ] nhất là B.
( thời gian ) 1年で いつ が いちばん好きですか。Trong một năm, khi nào anh thích nhất?
(thứ )果物で なに が いちばんおいしいですか。Trái cây nào ngon nhất?
(nơi )世界で どこ が いちばんきれいですか。Ở đâu đẹp nhất trong thế giới?
(người) 家族で だれ が いちばん元気ですか。Ai có khoẻ nhất trong gia đình.
サッカーと野球(と)どちらがおもしろいですか。
Bóng đá và bóng chày, chơi nào vui hơn?
どちら (どっち ):二者択一のどちらかを示す Hiển thị một trong hai lựa chọn thay thế
ポイント
AとB(と)どちらが [tính từ]
A và B, [tính từ ]hơn là nào?
A のほうが [tính từ ]
A [tính từ] hơn.
サッカーのほうがおもしろいです。Bóng đá vui hơn.
のほう:Bên đó
( thời gian )夏と冬と どちら が 好きですか。夏のほうが好きです。 Mùa hè và mùa đông, mùa nào anh thích hơn? Tôi thích mùa hè hơn.
(thứ )りんごとみかん どちら が おいしいですか。みかんのほうがおいしいです。Táo và cam, cây nào ngon hơn? Cam nong hơn.
(nơi )北海道と沖縄と どちら が きれいですか。どちらもきれいです。Hokkaido và Okinawa, nơi nào đẹp hơn? Cả hai cũng đẹp.
(người) お父さんとお母さんと どちら が 元気ですか。Cha và mệ của anh, ai khoẻ hơn?
Trong tất cả các câu tương tự có thể sử "どちら".
もしも決められないとき、Nếu bạn không thể quyết định,
どちらも~: Cả hai cũng ~