ダンスができますか。何メートルくらい泳ぐことができますか。あなたの国では、何歳から車を運転することができますか。Bạn có thể nhảy không?Bạn có thể bơi bao nhiêu mét?Từ tuổi nào bạn có thể lái xe ở đất nước của bạn?
この記事では、日本語教育の中でよくわからない文法の一つ、「形式名詞 こと」をベトナム人に説明する方法を考えてみました。興味のお有りのあなた、ベトナム語の勉強にもなると思いますのでご覧になってみてください。ここでは「文型」の部分の3つの文章を取り上げます。
ミラーさんは漢字を読むことができます。 Anh Miller có thể đọc chữ Hán.
動詞 dộng từ
Dộng từ thể nguyên dạnh + こと(Danh từ chính thức) + が + できます
辞書形 + こと + が + できます
có thể ~, được ~
Không thể gắn động từ trực tiếp vào các trợ từ hoặc "です". 動詞を直接助詞や「です」につけることができません。
✕ 読む です
✕ 読む ができます
Có thể sử dùng "こと" đẻ thay đổi đọng từ thành danh từ. Sau đó có thể gắn động từ vào các trợ từ hoặc "です". 動詞を名詞化して助詞や「です」をつけます。
Dộng từ thể nguyên dạnh + こと(Danh từ chính thức) + trợ từ hoặc "です".
動詞 + こと(形式名詞) + 助詞 or です。
ミラーさんは漢字を読むことができます。Anh Miller có thể đọc chữ Hán.
名詞 danh từ
Thì có thể gắn danh từ trực tiếp vào các trợ từ hoặc "です". 名詞なら直接、助詞、「です」をつけられます。
サッカーができます。Anh ấy có thể chơi bóng đá.
わたしの趣味は映画を見ることです。 Sở thích của tôi là xem phim.
動詞 dộng từ
Dộng từ thể nguyên dạnh + こと(Danh từ chính thức) + です。
辞書形 + こと(形式名詞) + です
Aわたしの趣味 は B映画を見ること です。このように分けると。
A là B. と同じです。
名詞 danh từ
Có thể gắn danh từ trực tiếp vào "です". 名詞なら直接「です」をつけます
わたしの趣味はゴルフです。Sở thích của tôi là chơi gôn.
寝る前に日記を書きます。 Trước khi đi ngủ, tôi viết nhật ký.
A Dộng từ thể nguyên dạnh + 前に〜
A辞書形 + 前に、〜
Trước khi A , ~
寝る前に日記を書きます。 Trước khi đi ngủ, tôi viết nhật ký.
A danh từ + の +前に 〜
A名詞 + の + 前に、〜
Trước A , ~
食事の前に、手を洗います。 Sau bữa ăn tôi rửa tay .
Aて形 + から
Sao khi A, ~
昼ごはんを食べたあと、会議に行く。Sau khi ăn trưa, tôi đi đến một cuộc họp.