子どものとき、どこに住んでいましたか。外国に行って道がわからないとき、何をしますか。ひまなとき何をしますか。どんなとき、タクシーに乗りますか。
Khi con trẻ, bạn thì đã sống ở đâu? Khi không biết đường ở người nước ngoài, thì có thể giải toá thế nào? Khi nào bạn dùng taxi.
図書館で本を借りるとき、カードがいります。
Khi mượn sách ở thư viện, thì cần có thẻ thư viện.
ポイント
A[thể thông thường(な・の)] + とき、B
khi A , thì B
động từ
図書館で本を借りるとき、カードがいります。Khi mượn sách ở thư viện, thì cần có thẻ thư viện.
tính từ い
頭がいたいとき、この薬を飲みます。Khi đau đầu, thì uống thuốc này.
tính từ な
ひまなとき、スマホでゲームをします。Khi rảnh rỗi, tôi thì chơi game bằng điện thoại thông minh.
ひま:rảnh rỗi
スマホ: điện thoại thông minh
danh từ
火事のとき、エレベーターを使ってはいけません。Khi hoả hoạn thì đừng dùng thang máy.
phủ định
暑くないとき、クーラーを消してください。Khi không nống, thì xin tắt máy lạnh.
現在形か過去経か thể hiện tại hay thể quá khứ
うちに帰るとき、ケーキを買います。
うちへ帰ったとき、「ただいま」といいます。
[◯寝る/✕寝た]とき、「おやすみなさい」といいます。
風邪を [✕ひく/◯ひいた]とき、いつもこの病院に行きます。
このボタンを押すと、お釣りが出ます。
Ấn nút này là tiền thừa sẽ ra.
と trợ từ : 順接恒常表現。「と」の前の条件だと、必ず「と」の後の状況が生じることを示す。biểu thị rằng nếu động tác, sự việc trước と xảy ra thì trạng thái, hoặc động tác, hiện tượng, sự việc ở mệnh đề chủ tiếp nối phía sau tất yếu xảy ra.
ポイント
A[thể nguyên dạng ] と B[Kết quả cần thiết]
Khi A thì B
使うとき Cảnh mà sử dụng
機械操作 thao tác bộ máy : このレバーを引くと、椅子がたおれます。
自然現象 hiện tượng tự nhiên :春になると、桜が咲きます。
道案内 sự hướng dẫn đường đi :次の交差点を右に曲がると、コンビニがあります。
ポイント
ĐT:thể nguyên dạng / thể ない + と、________
TTい:ーい / ーくない + と、________
TTな:ーだ / ーじゃない + と、________
DT:ーだ / ーじゃない + と、________
薬を飲まないと、なおりません。
物価が高いと生活が大変です。
交通が便利だと家賃が高いです。
学生だと半額で見ることができます。