もし100万円(₫200tr)あったら何をしたいですか。日曜日いい天気だったらどこへ遊びに行きたいですか。体の調子が悪かったらどうしますか。第25課の勉強が終わったら何をしますか。年をとっても働きたいですか。
このページでは日本語の仮定表現について勉強します。Trên trang này, chúng tôi sẽ nghiên cứu các biểu thức Giả định của tiếng Nhật Bản.
雨が降ったらでかけません。
Nếu trời mưa thì tôi sẽ không ra ngoài.
降ったら
順接仮定条件の表現 Giả định trực tiếp:自然な流れでの仮定 Giả định trong dòng chảy tự nhiên
biểu thị điều kiện giả định , và ở mệnh đề tiếp nối sau đó biểu thị nội dung sẽ hình thành với điều kiện giả định đó.
ポイント
nếu A thì B:AたらB
ĐT: Vた / Vなかった + ら、〜
TTい:ーかった / ーくなかった + ら、〜
TTな:ーだった / ーじゃなかった + ら、〜
DT:ーだった / ーじゃなかった + ら、〜
ĐT
勉強しなかったら、いい大学に入ることができません。
TTい
おいしかったら、もっと食べてください。Nếu ngon thì anh ăn nhiều hơn đi.
おいしくなかったら、食べなくてもいいです。Nếu không ngon thì anh không cần ăn.
TTな
交通が便利だったら、ここにすみたいです。Nếu giao thông thuận tiện, tôi muốn sống ở đây.
交通が便利じゃなかったら、ここにすみたくないです。Nếu giao thông không thuận tiện, tôi không muốn sống ở đây.
DT
学生だったら、無料です。Nếu bạn là sinh viên, nó miễn phí.
学生じゃなかったら、有料です。Nếu bạn không phải là sinh viên, nó sẽ bị tính phí.
雨が降ってもでかけます。
Cho dù trời mưa thì
逆説仮定条件Giả định kết nối ngược
biểu thị một kết quả trái với nhận định thông thường của mọi người, hoặc một việc đáng lữ phải vảy ra nhưng lại không xảy ra.
ポイント
Dù A vẫn B :AもB
ĐT:Vて/Vなくて + も
TTい:ーくて/ーくなくても + も
TTな:ーだった/ーじゃなかった + も
DT:ーだった/ーじゃなかった + も
ĐT
私は食べても、太りません。Dù ăn nhiều tôi cũng không bị béo.
あまり食べなくても、太ります。Dù không ăn nhiều tôi cũng bị béo.
TTい
暑くても、エアコンをつけないでください。Dù khi trời nóng, anh cũng đừng bật máy lạnh.
暑くなくても、エアコンをつけてください。Dù khi trời không nóng, xin anh bật máy lạnh.
TTな
交通が便利でも、ここにすみたくないです。Dù giao thông thuận tiện, tôi cũng không muốn sống ở đây.
交通が便利じゃなくても、ここにすみたいです。Dù giao thông không thuận tiện, tôi cũng muốn sống ở đây.
貧乏でも、今の生活が楽しいです。Dù nghèo khó, cuộc sống của tôi là niềm vui.
DT
この試験は、外国人でも受けることができます。Bài kiểm tra này cũng có thể được thực hiện bởi người nước ngoài.
この試験は、日本人じゃなくても受けることができます。Bài kiểm tra này có thể được thực hiện ngay cả khi bạn không phải là người Nhật.
A3 ミラーさんが来たら、でかけましょう。
Khi anh Miller đến đây thì chúng ta đi nhé.
ĐTた+ら
順接確定条件 Quyết định trực tiếp
ミラーさんはかならず来る。かならず来る未来の条件。
Nếu một cái gì đó xảy ra trong nửa đầu, nó chỉ ra rằng nửa thứ hai phải xảy ra.
駅についたら、電話をかけてください。Khi đến ga thì xin gọi điện thoại cho tôi.
20歳になったら、留学したいです。Khi sẽ 20 tuổi, tôi muốn đi du học.
会社をやめたら、田舎にすみたいです。Khi tôi sẽ nghỉ hưu, tôi muốn sống ở nông thôn.